Bộ chuyển đổi áp suất
Chuyển đổi Pascal và các giá trị khác sang các đơn vị áp suất khác nhau
Áp suất là một tính chất vật lý quan trọng có phạm vi ứng dụng rộng rãi, từ cuộc sống hàng ngày đến nghiên cứu khoa học công nghệ cao. Áp suất thường được đo bằng nhiều đơn vị, một trong số đó là Pascal (Pa). Nhưng trong những bối cảnh khác nhau, bạn có thể thấy các giá trị áp suất được thể hiện khác nhau. Ở đây, bộ chuyển đổi áp suất trở nên hữu ích, cho phép bạn dễ dàng chuyển đổi từ đơn vị Pascal sang đơn vị khác. Vậy sự chuyển đổi áp suất này là gì? Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giải thích đầy đủ cho bạn về áp suất là gì và cách chuyển Pascal thành các đơn vị khác.
Table of Contents
Áp lực là gì?
Áp lực là tác dụng của một lực lên một diện tích (ví dụ: pound trên inch vuông). Đó là tỷ lệ lực trên một đơn vị diện tích và có các đơn vị như Pascals (Pa), atm (atm) hoặc pound trên inch vuông (psi).
Công thức tính áp suất là: Áp suất (P) = Lực (F) / Diện tích (A)
Vì vậy, tác dụng một lực lớn hơn lên bất kỳ khu vực cụ thể nào sẽ làm tăng áp lực. Áp suất tồn tại dưới nhiều dạng, bao gồm áp suất khí quyển (lực do khí quyển Trái đất tác dụng), áp suất chất lỏng và áp suất cơ học. Trong vật lý, kỹ thuật và khí tượng học, hiểu biết về áp suất là rất quan trọng.
Pascal (Pa)
Đơn vị áp suất trong Hệ thống quốc tế (SI) là Pascal (Pa), được đặt theo tên của nhà toán học, vật lý học và nhà phát minh người Pháp Blaise Pascal. Một Pascal bằng một newton trên một mét vuông. Nghĩa là, đó là áp suất tác dụng khi một lực một newton tác dụng đều trên diện tích một mét vuông. Pascal là đơn vị dẫn xuất trong Hệ thống đơn vị quốc tế (SI) và trong các lĩnh vực khoa học và kỹ thuật, đây là đơn vị cực kỳ quan trọng được sử dụng để đo áp suất. Đây là một hệ thống tiêu chuẩn để thể hiện các phép đo áp suất trong các lĩnh vực khoa học và công nghệ khác nhau.
Đơn vị áp suất chung
Áp lực có nhiều đơn vị biểu hiện, mỗi đơn vị phù hợp với một lĩnh vực hoặc thị trường cụ thể. Dưới đây, chúng ta sẽ làm quen với một số đơn vị áp suất được sử dụng thường xuyên nhất:
Khí quyển (atm)
Khí quyển là một đơn vị áp suất. Nó có nghĩa là áp suất khí quyển trung bình trải qua ở mực nước biển trên Trái đất. Một bầu khí quyển xấp xỉ bằng 101,325 Pascal.
Milimet thủy ngân (mmHg)
Trong khí tượng học và y học, đơn vị áp suất được gọi là milimét Thủy ngân (thường viết tắt là mmHg). Một mmHg xấp xỉ 133,322 Pascal.
Pound trên inch vuông (psi)
Thường được sử dụng trong giới kỹ thuật và công nghiệp, nó được viết tắt là psi ( pound trên inch vuông). Psi là khoảng 6895 Pascal.
thanh (thanh)
Thanh là một đơn vị đo áp suất, được sử dụng rộng rãi ở Châu Âu và các nơi khác ở nước ngoài. Trên thực tế, một thanh bằng 100,00 Pascal.
Torr (Torr)
Torr là đơn vị áp suất chân không cụ thể được định nghĩa là 1/760 của khí quyển. Một Torr bằng khoảng 133.322 Pascal hoặc hơn.
Kilopascal (kPa)
Một kilopascal (kPa), là 1000 Pascal, đại diện cho một phần nghìn Psi. Nó thường được sử dụng trong các lĩnh vực khoa học và kỹ thuật.
Megapascal (MPa)
Một bội số khác của Pascal là megapascal của nó (1.000,0 MPa). Trong các cảnh công nghiệp và xây dựng, nó thường được sử dụng.
Newton trên mét vuông (N/m2)
Trên thực tế, đơn vị này thay thế cho áp suất có cùng đơn vị với Pascal.
Lực pound trên mỗi inch vuông (lbf/in²)
Giống như psi, đơn vị này là một cách để đo áp suất. Tên của nó chỉ ra một cách rõ ràng hơn rằng nó thực sự là một phép đo áp suất bằng pound-lực trên mỗi inch vuông.)
Chuyển đổi từ Pascal sang các đơn vị khác
May mắn thay, quá trình chuyển đổi giá trị áp suất từ Pascal sang các đơn vị khác rất dễ dàng. Điều này có thể được thực hiện bằng cách sử dụng các hệ số chuyển đổi sau:
1 Pa = 0,0 Bar (bar)
1 Pa = 0,075 Torr (Torr)
1 Pa =0,042 Lực pound trên mỗi inch vuông (lbf/in²)
1 Pa = 0,986923169314 x tại m
Pascal (Pa) = 0,132986 milimet Thủy ngân
1 Pa = 0,001 kPa
1 Pa = 0,00Mpa
1 Pa = 1 N/m2
1 Pascal (Pa) = 0,0lbf/in²
Để thực hiện chuyển đổi, chỉ cần nhân giá trị áp suất trong Pascal với hệ số chuyển đổi thích hợp. Để làm cho quá trình này rõ ràng hơn, chúng ta hãy xem một số ví dụ.
Ví dụ 1: Pascal sang khí quyển (atm)
Ví dụ: nếu bạn có giá trị áp suất là 100. Thousand Pascal (Pa) và muốn biến nó thành atm. Sử dụng hệ số chuyển đổi:
1 Pa = 0,986923x-7 atm
Để chuyển đổi 100.000 Pa sang atm:
100, Pa × 9,86923169E-5 atm/Pa = . 0.
Điều này mang lại giá trị áp suất, biểu thị bằng khí quyển, vào khoảng 0,987 atm.
Ví dụ 2: lbf/in² sang Pascal
Lấy trường hợp bạn có giá trị áp suất là 50,00 Pa và muốn đổi nó thành pound trên inch vuông (lbf/in²). Hệ số chuyển đổi thích hợp là:
1 Pascal (Pa) = 0,02lbf/in²
Để thực hiện chuyển đổi từ 50.000 Pa sang lbf/in²:
7,2518 lbf/in²
Kết quả là giá trị áp suất thực tế là khoảng 7,252 lbf/in².
Công cụ chuyển đổi áp suất của OnlineToolsArena
Tất nhiên, việc chuyển đổi thủ công các giá trị áp suất bằng cách sử dụng các hệ số này có thể hơi tốn công sức, đặc biệt khi xử lý nhiều giá trị như vậy. Để đơn giản hóa quy trình này Chúng tôi đã phát triển công cụ tính toán và chuyển đổi áp suất trực tuyến.
Với các công cụ thân thiện với người dùng của chúng tôi, bạn chỉ cần cung cấp cho chúng tôi giá trị áp suất trong Pascal và chúng tôi sẽ in ra giá trị tương đương của nó bằng đơn vị đo lường ưa thích của bạn (chẳng hạn như khí quyển, milimét Thủy ngân. pound trên inch vuông
Đơn vị áp suất và khả năng chuyển đổi giữa dạng này hay dạng khác là rất cần thiết trong nhiều ứng dụng khoa học, kỹ thuật, y tế công cộng hoặc kinh doanh. Bất kể lĩnh vực vật lý, kỹ thuật hay khí tượng học nào bạn có thể tham gia vào những lĩnh vực liên quan đến áp suất. Khả năng chuyển đổi các giá trị từ Pascal sang các đơn vị khác một cách chính xác và nhanh chóng cho các số liệu cụ thể sẽ luôn hữu ích.